Tìm kiếm

Combi chelate là gì? Sử dụng Combi Chelate có hiệu quả và tiết kiệm?

Combi chelate có nghĩa là hỗn hợp của nhiều loại trung vi lượng dưới dạng Chelate được phối trộn với nhau theo tỷ lệ hợp lý, phù hợp với nhu cầu của cây trồng.

Cơ sở lý thuyết tạo phức Chelate và ứng dụng trong sản xuất phân bón

Chelate là phức chất vòng càng giữa các hợp chất hữu cơ dẫn xuất từ amino polycacboxylic axit với các ion kim loại. EDTA di chuyển vào trong đất và tạo phức với các kim loại (vi lượng) từ đó làm tăng độ hòa tan của kim loại...

Vi lượng Chelate đối với cây trồng và khả năng phát triển tại Việt Nam

Viện sĩ Oparin đã nói đại ý rằng với thực vật thì 10 tấn sắt cũng không có giá trị bằng 1mg sắt ở dạng phức...

Sự khác nhau giữa trung, vi lượng vô cơ và trung, vi lượng Chelate

Vi lượng chelate có hiệu quả gấp hằng trăm lần vi lượng dạng vô cơ, thân thiện với môi trường, an toàn với người, cây trồng và động vật.

Vi lượng Mangan Chelate (Mn-EDTA-13) tan hoàn toàn trong nước

Mn = 10 - 13 %; pH = 6 - 8 (nồng độ 1%); Dạng bột màu vàng sáng; Mn-EDTA-13 hòa tan tốt và ổn định trong nước, độ hòa tan trong nước 99,97%

26,000 đ/100g
27,000₫

Vi lượng Sắt Chelate (Fe-EDTA-13) tan hoàn toàn trong nước

Fe = 13%; pH = 4 - 6.5 (nồng độ 1%); Dạng bột mịn, khô, màu hơi vàng nâu; tan nhanh trong nước, giúp cây dễ hấp thụ và có hiệu quả ngay lập tức.

26,000 đ/100g
29,000₫

Vi lượng Kẽm Chelate (Zn-EDTA-15) tan hoàn toàn trong nước

Zn = 15%; pH = 6 - 7 (nồng độ 1%); Dạng bột mịn, khô, màu trắng; EDTA-Zn-15 tan nhanh trong nước, giúp cây dễ dàng hấp thụ và hiệu quả ngay lập tức.

26,000 đ/100g
27,000₫

Magie Chelate (Mg-EDTA-6) tan hoàn toàn trong nước

Mg = 6%; pH = 6.5 - 7.5 (nồng độ 1%); Dạng bột màu trắng; Mg-EDTA-6 hòa tan tốt và ổn định trong nước, độ hòa tan trong nước 99,95%

27,000 đ/100g
28,000₫

Canxi Chelate (Ca-EDTA-10) tan hoàn toàn trong nước

Ca  =  10 %; Dạng bột màu trắng; Ca-EDTA-10 hòa tan tốt và ổn định trong nước, độ hòa tan trong nước 99%

25,000 đ/100g
28,000₫
popup

Số lượng:

Tổng tiền: